Thứ Năm, 14 tháng 6, 2012

Chọn hướng nhà theo phong thủy

Xem hướng nhà

Một ngôi nhà đẹp, một cuộc sống an lành, hạnh phúc là điều mà ai cũng mong muốn trong mỗi chúng ta. Vì vậy khi mua đất mua nhà chúng ta phải xem xét thật cẩn thận và kỹ lưỡng. Nó có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai phát triển của gia đình. Việc chọn hướng nhà theo phong thủy là rất cần thiết
I/ Đối với phong thủy nhà ở điều cần quan tâm nhất là cửa chính.
Cửa chính là lối dẫn khí vào nhà, sự suy vượng lành dữ của nó có ảnh hưởng quyết định đến phong thủy của nhà ở. Ngôi nhà cần phải có 2 yếu tố: tọa và hướng
II/ Vậy tọa và hướng là gì ?
- Chủ thể phần sau ngôi nhà là tọa
- Phía trước mặt của cửa chính nhà hướng tới chính là hướng
- Tọa hướng của ngôi nhà là một đường thẳng 180 độ
ví dụ : Tọa Bắc thì hướng là hướng Nam
III/ Mạng của mỗi người là gì ?
Sinh mạng mỗi người mỗi khác nhau, nhà ở kiêng kỵ khác nhau, mỗi người có một quẻ mệnh và quẻ trạch khác nhau. Căn cứ vào 2 quẻ này để chọn nhà.
Thế nào là quẻ mệnh, cách tìm quẻ mệnh.
Quẻ mệnh lấy năm sinh làm chuẩn, hay nói cách khác người sinh cùng năm cùng quẻ mệnh (nam khác nữ). Chú ý mệnh ở đây khác với mệnh người tức mệnh tử vi. Ví dụ người nam sinh năm 1946 Bính Tụất mệnh tử vi mệnh thổ, đất nóc nhà, mệnh về nhà ở là mệnh ly hỏa
Quẻ của người sinh năm 1901: 1901- Tân Sửu - Ly Hỏa - Càn Kim. Giải thích:
1901 là năm sinh.
Tân Sửu tức là tuổi của người đó
Ly - Hỏa là quẻ nếu chủ nhà là nam
Càn - Kim là quẻ tử vi nếu chủ nhà là nữ
Bảng tính:
Năm sinh
Tuổi
Mệnh nam
Mệnh nữ
1901
 Tân Sửu
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1902
 Nhâm Dần
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1903
 Quý Mão
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1904
 Giáp Thìn
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1905
 Ất Tỵ
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1906
 Bính Ngọ
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1907
 Đinh Mùi
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1908
 Mậu Thân
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1909
 Kỷ Dậu
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1910
 Canh Tuất
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1911
 Tân Hợi
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1912
 Nhâm Tý
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1913
 Quý Sửu
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1914
 Giáp Dần
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1915
 Ất Mão
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1916
 Bính Thìn
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1917
 Đinh Tỵ
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1918
 Mậu Ngọ
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1919
 Kỷ Mùi
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1920
 Canh Thân
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1921
 Tân Dậu
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1922
 Nhâm Tuất
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1923
 Quý Hợi
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1924
 Giáp Tý
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1925
 Ất Sửu
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1926
 Bính Dần
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1927
 Đinh Mão
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1928
 Mậu Thìn
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1929
 Kỷ Tỵ
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1930
 Canh Ngọ
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1931
 Tân Mùi
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1932
 Nhâm Thân
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1933
 Qúy Dậu
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1934
 Giáp Tuất
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1935
 Ất Hợi
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1936
 Bính Tý
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1937
 Đinh Sửu
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1938
 Mậu Dần
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1939
 Kỷ Mão
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1940
 Canh Thìn
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1941
 Tân Tỵ
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1942
 Nhâm Ngọ
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1943
 Qúy Mùi
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1944
 Giáp Thân
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1945
 Ất Dậu
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1946
 Bính Tuất
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1947
 Đinh Hợi
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1948
 Mậu Tỵ
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1949
 Kỷ Sửu
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1950
 Canh Dần
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1951
 Tân Mão
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1952
 Nhâm Thìn
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1953
 Quý Tỵ
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1954
 Giáp Ngọ
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1955
 Ất Mùi
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1956
 Bính Thân
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1957
 Đinh Dậu
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1958
 Mậu Tuất
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1959
 Kỷ Hợi
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1960
 Canh Tý
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1961
 Tân Sửu
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1962
 Nhâm Dần
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1963
 Quý Mão
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1964
 Giáp Thìn
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1965
 Ất Tỵ
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1966
 Bính Ngọ
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1967
 Đinh Mùi
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1968
 Mậu Thân
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1969
 Kỷ Dậu
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1970
 Canh Tuất
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1971
 Tân Hợi
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1972
 Nhâm Tý
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1973
 Quý Sửu
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1974
 Giáp Dần
 Cấn Thổ
 Đòai Kim
1975
 Ất Mão
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1976
 Bính Thìn
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1977
 Đinh Tỵ
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1978
 Mậu Ngọ
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1979
 Kỷ Mùi
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1980
 Canh Thân
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1981
 Tân Dậu
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1982
 Nhâm Tuất
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1983
 Quý Hợi
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1984
 Giáp Tý
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1985
 Ất Sửu
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1986
 Bính Dần
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1987
 Đinh Mão
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1988
 Mậu Thìn
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1989
 Kỷ Tỵ
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1990
 Canh Ngọ
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
1991
 Tân Mùi
 Ly Hỏa
 Càn Kim
1992
 Nhâm Thân
 Cấn Thổ
 Đoài Kim
1993
 Qúy Dậu
 Đoài Kim
 Cấn Thổ
1994
 Giáp Tuất
 Càn Kim
 Ly Hỏa
1995
 Ất Hợi
 Khôn Thổ
 Khảm Thủy
1996
 Bính Tý
 Tốn Mộc
 Khôn Thổ
1997
 Đinh Sửu
 Chấn Mộc
 Chấn Mộc
1998
 Mậu Dần
 Khôn Thổ
 Tốn Mộc
1999
 Kỷ Mão
 Khảm Thủy
 Cấn Thổ
2000
 Canh Thìn
 Ly Hỏa
 Càn Kim

Phân loại quẻ mệnh có 2 loại : Đông tứ và Tây tứ.
Từ bảng tra trên ta thấy được quẻ mệnh của mình. Nếu thuộc mạng :
- Thủy, mộc, hỏa là người thuộc mệnh Đông tứ mệnh
- Thổ, kim thì người đó thuộc mệnh Tây tứ mệnh.
Thế nào là quẻ trạch, phân loại quẻ trạch, cách tìm quẻ trạch:
 Quẻ trạch của nhà ở được phân loại theo hướng vị Đông tứ trạch và Tây tứ trạch:
- Hướng Đông, Đông Nam, Nam hoặc Bắc thuộc Đông tứ trạch.
- Hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam thuộc Tây tứ trạch.
Như vậy, ta đã biết thế nào là quẻ mệnh gồm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Quẻ trạch gồm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch.
Cách tìm quẻ trạch:
Đông tứ trạch
Tây tứ trạch
- "Chấn" trạch tọa đông
- "Tốn" trạch tọa đông nam
- "Ly" trạch tọa nam
- "Khảm" trạch tọa bắc
- "Khôn" trạch tọa tây nam
- "Đoài" trạch tọa tây
- "Càn" trạch tọa tây bắc
- "Cấn" trạch tọa đông bắc
IV/ Vấn đề đặt ra khi chọn nhà phải trạch mệnh tương phối nghĩa là :
1/ Người mệnh: Đông tứ mệnh ở vào Đông tứ trạch
2/ Người mệnh: Tây tứ mệnh ở vào Tây tứ trạch
Là loại tương phối như vậy sẽ sinh cát là tốt hợp và ngược lại
Hay nói cách khác: Đông tứ trạch thì hợp với Đông tứ mệnh - Tây tứ trạch thì hợp với Tây tứ mệnh
Như vậy là mệnh và trạch (người và nhà ở) không cùng loại nên trạch mệnh không tương phối được thế là không tốt.
Ví dụ :
1/ Nếu người thuộc đông tứ mệnh nên chọn đông tứ trạch có chấn, tốn, khảm, ly để ở sẽ sinh lành.
2/ Nếu người thuộc tây tứ mệnh nên chọn tây tứ trạch có cấn, đoài, càn, khôn để ở sẽ sinh lành.
V/ Quẻ mệnh dựa vào ai ?
Quẻ mệnh lấy quẻ mệnh của người chủ trong gia đình (là người trụ cột trong gia đình). Nếu phong thủy ngôi nhà hợp có lợi cho chủ nhà nhiều tài lộc cả nhà được nhờ và ngược lại.
Tóm lại, quẻ mệnh quẻ trạch tương phối phải xem cho chủ nhà.



1 nhận xét:

  1. Action hình thẻ và chương trình xem hướng nhà rất hữu ích. Cám on BP đã chia sẻ.

    Trả lờiXóa